Tổng hợp những câu tiếng Nhật thông dụng khi đi máy bay

Dưới đây là những câu tiếng Nhật thường được sử dụng khi đi máy bay mà bạn có thể tham khảo. Đừng quên học thuộc chúng để đỡ bối rối khi rơi vào những tình huống như này nhé!

I, TIẾNG NHẬT KHI LÀM THỦ TỤC LÊN MÁY BAY

Khi đến sân bay, hãy di chuyển đến quầy check-in để làm thủ tục lên máy bay.

「搭乗手続きをお願いします」(TOUJOU TETSUZUKI O ONEGAI SHIMASU)- Xin hãy làm thủ tục lên máy bay cho tôi!

Tại quầy check-in, bạn cần gửi hành lí kí gửi lên máy bay. Lúc này bạn sẽ được nhân viên của quầy hỏi lịch sự rằng:

「お預けになるお荷物はおいくつですか。」(OAZUKE NI NARU ONIMOTSU HA IKUTSU DESU KA) – Hành lí kí gửi của bạn có bao nhiêu kiện?

Để đáp lại câu hỏi lịch sự trên, hãy trả lời như sau:

「1個です。」(IKKO DESU) – Tôi có 1 kiện

「2個です。」(NIKO DESU) – Tôi có 2 kiện

...

Sau khi xác nhận thông tin và có thẻ lên máy bay, nhân viên sẽ đưa cho bạn thẻ lên máy bay và phiếu nhận hành lí kí gửi:

「お待たせしました。こちらが搭乗券です。搭乗口は3番です。」(MATASE SHIMASHITA. KOCHIRA GA TOUJO KEN DESU.TOUJO GUCHI HA SANBAN DESU) – Xin lỗi đã để quý khách phải chờ đợi. Đây là thẻ lên máy bay của quý khách. Cửa lên máy bay là cửa số 3 (hoặc cửa số 1,2,...)

Để không bị lỡ chuyến bay, hãy xác nhận kĩ thông tin về cửa lên máy bay. Sau khi check-in xong và cầm thẻ lên máy bay trong tay, hãy nhanh chóng đến cửa kiểm tra an ninh (security check). Sau khi kết thúc việc kiểm tra hành lí xách tay sẽ là các thủ tục hải quan. Cửa lên máy bay sẽ được ghi rõ trong thẻ lên máy bay.

Tổng hợp những câu tiếng Nhật thông dụng khi đi máy bay

II, TIẾNG NHẬT TRÊN MÁY BAY

1, Hội thoại khi dùng bữa

Tiếp viên (TV): お飲み物は何になさいますか。(onomi mono ha nani ni nasai masu ka)- Quý khách muốn dùng đồ uống nào ạ?

Bạn (BA): 緑茶をお願いします。(ryokucha o onegai shimasu) – Tôi muốn dùng trà xanh

* Nếu muốn gọi đồ uống khác, hãy nói tên đồ uống + を おねがいします  (~o onegai shimasu ) . Đối với đồ ăn cũng như vậy.

Tiếp Viên: お食事は何になさいますか。(oshokuji ha nani ni nasai masu ka) – Quý khách muốn dùng bữa ăn như thế nào ạ?

Bạn: 魚料理をお願いします。(sakana ryouri o onegai shimasu) – Tôi muốn ăn cá.

Nếu bạn muốn uống cà phê nhưng không muốn cho thêm sữa (cream) và đường, hãy nói câu sau: 

砂糖(ミルク)は いりません。(sato ha irimasen) – Tôi không cần cho đường.

Nếu muốn lấy thêm hãy nói như sau:

砂糖(ミルク)をふたつください。(sato o futatsu kudasai) – Hãy cho tôi 2 túi đường.

2, Khi gặp rắc rối khó khăn

Khi bạn đang đi tìm chỗ ngồi và nhận thấy rằng có người khác đang ngồi vào chỗ của bạn.

Hãy tự tin và nói câu tiếng Nhật sau:

「すみません。そこは私の席なのですが。」(sumimasen. soko ha watashi no seki nano desu ga)- Xin lỗi anh/chị nhưng đây là ghế của tôi ạ.

Nếu đối phương thực sự nhầm lẫn, họ sẽ nói 「ごめんなさい(すみません)。」(gomen nasai) – Tôi xin lỗi.

Lúc đó hãy nhẹ nhàng nói rằng 「大丈夫ですよ」(daijoubu desu yo) – Vâng, không sao ạ.

Khi đã dùng xong bữa ăn và muốn ngả lưng ghế ra để thư giãn, hãy xác nhận với người đằng sau để được ngả lưng ghế.

「シートを倒してもいいですか?」(shi-to o taoshitemo ii desu ka?)- Tôi xin phép ngả ghế xuống một chút nhé?

Nếu đồng ý họ sẽ trả lời rằng: 「いいですよ。」(ii desu yo) – Xin mời anh/chị.

Nếu người ngồi ghế phía trước bạn hỏi một câu như thế này, hãy nhớ câu trả lời để nói với họ nhé.

Trong một số trường hợp nếu bạn không nghe thấy âm thanh trong phim và nhạc được chiếu trên máy bay hãy hỏi tiếp viên như sau để họ đem tai nghe mới đến.

「イヤホンが聞こえません。」(iyahon ga kikoe masen)- Tôi không nghe được bằng tai phôn.

Hoặc:

「音が聞こえません。」(oto ga kikoe masen) – Tôi không nghe thấy âm thanh gì cả".

Nguồn: Sempai Xuân Sơn